Ngoài chi phí sinh hoạt ở Nhật, Thực tập sinh phải trả thêm những loại phí nào?

Ngoài chi phí sinh hoạt ở Nhật thực tập sinh phải trả thêm những loại phí nào? hay sẽ phát thêm chi phí nào?Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Ngày nay, xu hướng đi xuất khẩu lao động Nhật ngày càng gia tăng. Ngoài những yếu tố như việc làm, cuộc sống sinh hoạt, tiền lương … thì một yếu tố được nhiều người quan tâm đó là những chi phí ở Nhật của thực tập sinh phải trả. Hôm nay, cùng chúng tôi tìm hiểu Ngoài những chi phí sinh hoạt ở Nhật thì Thực tập sinh phải trả thêm những loại phí nào nhé ! 

Xem thêm:

1. Tiền lương của thực tập sinh ở Nhật Bản một tháng là bao nhiêu ?

Hiện nay thực tập sinh làm việc tại Nhật sẽ được trả theo mức lương cơ bản dành cho lao động phổ thông, thường rơi vào khoảng 145.000 đến 170.000 Yên/tháng tương đương với 30-36 triệu VNĐ. Mức lương này sẽ không quá chênh lệch với mức lương của những người lao động phổ thông ở Nhật. 

Ngoài ra, nếu địa điểm, công việc thực tế có nhiều việc làm thêm, thì mức thu nhập mà mỗi Thực tập sinh nhận được có thể lên tới 18-22 man/tháng (tương đương 39-48 triệu VNĐ). 

Mức lương THỰC TẾ của lao động làm việc tại Nhật Bản là bao nhiêu?

Lương thực lĩnh của lao động ở Nhật

Lương thực lĩnh của lao động ở Nhật

Tuy không có sự chênh lệch lớn trong mức lương  cơ bản dành cho lao động phổ thông nhưng có một điều bạn cần lưu ý đó là sự chênh lệch khá lớn trong mức lương cơ bản theo vùng. Tại những thành phố lớn như Tokyo, Osaka hay Kanagawa: mức lương tối thiểu lao động nhận được sẽ lớn hơn 900 Yên /tháng. Còn những tỉnh hay thành phố nhỏ có mức lương tối thiểu thấp hơn khá nhiều từ 600 – 700 Yên/tháng.

=>Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản đâu là vùng có lương cơ bản cao nhất?

2. Chi phí phát sinh mà thực tập sinh ở Nhật phải trả

Ngoài những chi phí sinh hoạt bắt buộc: ăn uống, nhà ở, mua sắm…., thực tập sinh ở hay lao động xuất khẩu ở Nhật còn phải trả thêm một số khoản. 

=>Chi phí sinh hoạt ở Nhật 1 tháng hết bao nhiêu? Tổng hợp các loại chi phí

2.1 Tiền thuế 

Tiền thuế thu nhập cá nhân của lao động sẽ được trừ trực tiếp từ khoản tiền lương hàng tháng. Mức thuế này có sự khác nhau tùy vào khu vực, ngành nghề sẽ giao động trong khoảng 1000-2000 yên/tháng. Một số ngành thì có thể lên đến 2.500 Yên/tháng.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân = [Thu nhập – chi phí để có thu nhập – chi phí khác (bao gồm bảo hiểm xã hội + phí phụng dưỡng người thân)].% Thuế – Mức thuế được miễn.

Ngoài ra, nếu muốn sinh sống và làm việc ở Nhật cần đóng thuế thị dân. Mức thuế này do vùng hoặc khu vực thu dao động từ 4800 – 5500 Yên/tháng. 

Thực tập sinh khi làm việc tại Nhật cũng phải nộp các loại thuế theo quy định Pháp luật Nhật Bản

Thực tập sinh khi làm việc tại Nhật cũng phải nộp các loại thuế theo quy định Pháp luật Nhật Bản

2.2 Tiền bảo hiểm

Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, người lao động được tham gia đầy đủ chế độ bảo hiểm như các công dân Nhật Bản. Hàng tháng lao động cần phải đóng từ 2-3 loại bảo hiểm bao gồm bảo hiểm y tế quốc dân, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí quốc dân, bảo hiểm hưu trí phúc lợi … tổng trừ mỗi tháng vào khoảng 15.000 – 20.000 Yên/tháng.

  • Bảo hiểm y tế

Người lao động và chủ doanh nghiệp mỗi bên đóng theo tỷ lệ 50/50 mức phí bảo hiểm.

Bảo hiểm y tế = tổng thu nhập x thuế suất ( thuế suất để tính bảo hiểm sức khỏe phụ thuộc vào từng địa phương mà bạn sống)

  • Bảo hiểm lương hưu

Bảo hiểm lương hưu = Mức đóng bảo hiểm lương hưu = lương x tỉ suất bảo hiểm ( tỉ suất bảo hiểm sẽ được quy định cụ thể )

Bảo hiểm cũng là khoản phí bắt buộc ngoài chi phí sinh hoạt của thực tập sinh

Bảo hiểm cũng là khoản phí bắt buộc ngoài chi phí sinh hoạt của thực tập sinh

CHÚ Ý: Sau khi về nước thì bạn sẽ nhận lại được số tiền bảo hiểm lương hưu hay còn gọi là tiền nenkin. Số tiền của bạn sẽ được chia ra 2-3 lần tùy vào thời gian bạn làm việc ở bên Nhật. Thông thường với hợp đồng 3 năm thì lao động sẽ nhận được số tiền nenkin từ 80-110 triệu VNĐ

Tất cả các khoản thuế hay bảo hiểm sẽ được trừ vào trong bảng lương của thực tập sinh. Vì vậy các bạn không cần trực tiếp đi nộp hay làm gì nhé (tham khảo bảng lương như hình ảnh bên trên)

=>Hướng dẫn nhận tiền Nenkin khi lao động Nhật Bản về nước

2.3 Các chi phí phát sinh khác 

Ngoài các chi phí trên, chi phí khác sẽ phát sinh nhằm phục vụ nhu cầu cá nhân Tùy theo mỗi tháng, mỗi người mà khoản chi phí này sẽ khác nhau.

Trung bình mỗi tháng bạn sẽ tiêu khoảng 3000 – 5000 yên cho các món đồ lặt vặt, chi phí phát sinh, nếu bạn có nhiều khoản chi khác thì chi phí phát sinh sẽ càng tăng cao. 

3. Một tháng Thực tập sinh tiết kiệm bao nhiêu ? 

Dựa vào khu vực sinh sống và cách tiết kiệm của từng người mà mức tiết kiệm của mỗi người khác nhau. 

Bên cạnh những chi phí sinh hoạt như tiền ăn, tiền nhà, tiền đi lại, tiền gas, tiền điện nước, tiền mạng và tiền điện thoại thì Thực tập sinh bắt buộc đóng những loại phí cố định để có thể sống và làm việc trên đất Nhật như tiền thuế, tiền bảo hiểm. Ngoài ra, một khoản chi tiêu không nhỏ dành cho những việc phát sinh khiến số tiền tiết kiệm hàng tháng của Thực tập sinh giảm lại. 

Sau đây, là bảng thống kê số tiền tiết kiệm của một Thực tập sinh trong vòng 1 tháng dựa vào mức trung bình và giá tiền dao động ( lưu ý chỉ là mức tham khảo không chính xác đối với từng cá nhân )

 

STT Chi phí của TTS ở Nhật Bản  Tiền 1 tháng 
1 Tiền thuế 5.800 – 8.000
2 Bảo hiểm 15.000 – 20.000
3 Tiền nhà 15.000 – 25.000
4 Tiền di chuyển 10.000
5 Tiền ăn 25.000 – 30.000
6 Tiền tiện ích 15.000 – 25.000
7 Chi phí phát sinh 3.000 –  5.000
Tổng 88.800 – 123.000 Yên/tháng

 

Như vậy, một tháng Thực tập sinh sẽ tiết kiệm từ 88.000 đến 123.000 yên/ tháng, phụ thuộc vào mức sống cũng như làm thêm giờ mà khoản tiền thay đổi. 

Tổng kết, không chỉ chi phí sinh hoạt mà thực tập sinh Nhật Bản còn đóng nhiều chi phí khác. Mỗi người sẽ có thể điều chỉnh mức chi tiêu của mình để có thể tiết kiệm được nhiều tiền nhất có thể đáp ứng đủ nhu cầu cá nhân khi sinh sống và làm việc ở xứ hoa anh đào

Tham khảo bài viết:

 

xuatkhaulaodongnb.com - Website tư vấn xuất khẩu lao động Nhật Bản uy tín số 1 tại Việt Nam

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.